
Phụ âm cuối chết trong tiếng Thái: Cách phát âm phụ âm cuối t và p
Sau khi đã nắm được cách phát âm phụ âm cuối c (แม่ กก) trong tiếng Thái, bài viết này sẽ tiếp tục hướng dẫn bạn hai nhóm còn lại trong hệ thống phụ âm cuối chết trong tiếng Thái là âm t (แม่ กด) và âm p (แม่ กบ). Cùng Tiếng Thái Vui Vẻ tìm hiểu quy tắc, ví dụ thực tế và mẹo luyện tập để phát âm đúng và tự nhiên hơn.
I. Nhóm phụ âm cuối chết trong tiếng Thái t (แม่ กด)
Phụ âm cuối t thuộc nhóm แม่ กด /Me^ cột/. Khi đứng cuối âm tiết, tất cả các phụ âm dưới đây đều được phát âm thành âm /t/:
- จ - ช (ชร) - ซ - ฎ - ฏ - ฐ - ฑ - ฒ (ฒิ) - ด - ต (ติ, ตุ, ตร) - ถ (รถ) - ท (ทร, รท, ทธ) - ธ (ธิ) - ศ - ษ - ส.

Lưu ý: Dù chữ viết khác nhau, khi đứng cuối, tất cả những phụ âm này đều đọc là /t/.
Tuy nhiên để dễ dàng ghi nhớ, chúng ta sẽ nhớ các chữ đại diện hay dùng cho phụ âm cuối /t/ như là ด và ต.
1. Quy tắc phát âm nhóm t trong phụ âm cuối chết tiếng Thái
Tương tự nhóm c (แม่ กก), cần lưu ý có 2 yếu tố quan trọng khi ghép phụ âm cuối /t/ đó là:
a. Các nhóm phụ âm:
Áp dụng công thức: Trung cao thì nặng, thấp thì sắc.
- Phụ âm trung và phụ âm cao khi kết hợp với phụ âm cuối /t/ sẽ đọc thành dấu nặng.
- Phụ âm thấp khi kết hợp với phụ âm cuối /t/ sẽ đọc thành dấu sắc.
b. Nguyên âm:
- Nguyên âm ngắn: Đọc bình thường như Tiếng Việt.
- Nguyên âm dài: Đọc bình kéo dài.
2. Ví dụ về phát âm nhóm phụ âm cuối tiếng Thái /t/
2 quy tắc cần nhớ đối với phụ âm cuối trong tiếng Thái kết thúc là /t/ đó là:
a. Quy tắc 1: Phụ âm trung và phụ âm cao + Nguyên âm + แม่ กด
→ Sẽ đọc thành dấu nặng

Ví dụ 1: Nguyên âm ngắn kết hợp cùng phụ âm cuối /t/ cần đọc dứt khoát.
- ต + ะ + ด = ตัด → /Tặt/ (Cắt).
- ก + ะ + ด = กัด → /Cặt/ (Cắn).
- บ + โ-ะ + ท = บท → Bột (Bài).
Ví dụ 2: Nguyên âm dài kết hợp cùng phụ âm cuối /t/ cần đọc kéo dài lưng chừng ngang xong mới nặng.
- ป + เเ- + ด = เป็ด → /Pẹ:t/ (Số 8).
- ห + เ- + ตุ = เหตุ → /Hệ:t/ (Lý do, nguyên nhân).
b. Quy tắc 2: Phụ âm thấp + Nguyên âm + แม่ กด
→ Sẽ đọc thành dấu sắc

Ví dụ 1: Nguyên âm ngắn kết hợp cùng phụ âm cuối /t/ cần đọc dứt khoát.
- พ + ะ + ด = พัด → /’Pắt/ (Thổi, quạt).
- ร + โ-ะ + ถ = รถ → /Rốt/ (Xe).
- ล + โ-ะ + ด = ลด → /Lốt/ (Giảm).
Ví dụ 2: Nguyên âm dài kết hợp cùng phụ âm cuối /t/ cần đọc kéo dài lưng chừng ngang xong mới nặng.
- ว + -า + ด = วาด → /Quá:t/ (Vẽ).
- ญ + -า + ติ = ญาติ → /Dá:t/ (Họ hàng).
- ท + -า + ส = ทาส → /Thá:t/ (Nô lệ).
II. Nhóm phụ âm cuối p (แม่ กบ) trong tiếng Thái
Phụ âm cuối p thuộc nhóm แม่กบ (Me^ cộp). Khi đứng cuối âm tiết, các phụ âm sau được đọc là /p/: บ - ป - พ - ภ - ฟ.
Tuy nhiên để dễ dàng ghi nhớ, chúng ta sẽ nhớ các chữ đại diện hay dùng cho phụ âm cuối /p/ như là บ.

1. Quy tắc phát âm nhóm p trong phụ âm cuối chết tiếng Thái
Đối với nhóm phụ âm cuối /p/ - แม่กบ (Me^ cộp), cần lưu ý có 2 yếu tố quan trọng đó là:
a. Các nhóm phụ âm:
Áp dụng công thức: Trung cao thì nặng, thấp thì sắc.
- Phụ âm trung và phụ âm cao khi kết hợp với phụ âm cuối /p/ sẽ đọc thành dấu nặng.
- Phụ âm thấp khi kết hợp với phụ âm cuối /p/ sẽ đọc thành dấu sắc.
b. Nguyên âm:
- Nguyên âm ngắn: Đọc bình thường như Tiếng Việt.
- Nguyên âm dài: Đọc bình kéo dài.
2. Ví dụ về phát âm nhóm phụ âm cuối tiếng Thái /p/
2 quy tắc cần nhớ đối với phụ âm cuối trong tiếng Thái kết thúc là /p/ đó là:
a. Quy tắc 1: Phụ âm trung và phụ âm cao + Nguyên âm + แม่ กบ
→ Sẽ đọc thành dấu nặng

Ví dụ 1: Nguyên âm ngắn kết hợp cùng phụ âm cuối /p/ cần đọc dứt khoát.
- ก + -ะ + บ = กับ → /Cặp/ (Với).
- จ + -ะ + บ = จับ → /Chặp/ (Bắt).
- จ + เ-ะ + บ = เจ็บ → /Chệp/ (Đau).
Ví dụ 2: Nguyên âm dài kết hợp cùng phụ âm cuối /p/ cần đọc kéo dài lưng chừng ngang xong mới nặng.
- ส + -อ + บ = สอบ → /Xọ:p/ (Kiểm tra).
- อ + -า + บ = อาบ → /Ạ:p/ (Tắm).
- หย + -า + บ = หยาบ → /Dạ:p/ (Thô).
- ต + -อ + บ = ตอบ → /Tọ:p/ (Trả lời).
b. Quy tắc 2: Phụ âm thấp + Nguyên âm + แม่ กบ
→ Sẽ đọc thành dấu sắc

Ví dụ 1: Nguyên âm ngắn kết hợp cùng phụ âm cuối /p/ cần đọc dứt khoát.
- พ + -ะ + บ = พับ → /’Pắp/ (Xếp).
- ร + -ะ + บ = รับ → /Rắp/ (Nhận).
- ท + -ะ + บ = ทับ → /Thắp/ (Chồng lên nhau).
- ล + โ-ะ + บ = ลบ → /Lốp/ (Xóa).
- พ + โ-ะ + บ = พบ → /’Pốp/ (Gặp gỡ).
Ví dụ 2: Nguyên âm dài kết hợp cùng phụ âm cuối /p/ cần đọc kéo dài lưng chừng ngang xong mới nặng.
- ล + -า + บ = ลาบ → /Lá:p/ (Tài lộc).
- ช + -อ + บ = ชอบ → /Ch’xó:p/ (Thích).
- ม + -อ + บ = มอบ → /Mó:p/ (Trao tặng).
- น + -แ + บ = แนบ → /Né:p/ (Đính kèm).
- ค + -า + บ = คาบ → /Khá:p/ (Ngậm, tha).
Việc nắm vững cách phát âm phụ âm cuối t và p giúp bạn hoàn thiện toàn bộ hệ thống phụ âm cuối chết trong tiếng Thái. Khi áp dụng đúng các quy tắc kết hợp phụ âm - nguyên âm, bạn sẽ phát âm chính xác, sử dụng thanh điệu đúng và tự tin hơn khi giao tiếp bằng tiếng Thái.
Xem thêm:
- Học tiếng Thái online: Cách học hiệu quả, tối ưu chi phí tại nhà- Phụ âm cuối chết tiếng Thái: Cách nhận biết và phát âm chuẩn phụ âm cuối /c/- Phụ âm trong tiếng Thái: Cách phát âm phụ âm cuối “u” và “o” chuẩnTin tức Newsletter
Join the newsletter to receive the latest updates in your inbox.