Phụ âm dẫn trong tiếng Thái

Phụ âm dẫn trong tiếng Thái

Quynh nguyen

Table of Contents

Phụ âm dẫn là một phần quan trọng trong hệ thống chữ viết tiếng Thái, nhưng lại khiến nhiều người học dễ bị nhầm lẫn, đặc biệt ở giai đoạn học phát âm và ghép chữ. Trong bài viết này, Tiếng Thái Vui Vẻ sẽ cùng bạn làm rõ phụ âm dẫn trong tiếng Thái là gì, phân loại và cách sử dụng cụ thể, kèm ví dụ minh họa dễ hiểu để bạn áp dụng ngay vào việc đọc – viết tiếng Thái chuẩn xác hơn.

I. Phụ âm dẫn trong tiếng Thái là gì?

Trong tiếng Thái, phụ âm dẫn (อักษรนำ) là hiện tượng có hai phụ âm đứng cạnh nhau ở đầu một từ. Hiện tượng này thường gây khó khăn cho người học vì cách viết và cách đọc không giống nhau. Ví dụ đơn giản:

- หญิง /dỉng/ (phụ nữ) - Phát âm chữ ย, chữ ห chỉ là phụ âm dẫn.

Phụ âm dẫn trong tiếng Thái là gì?

1. Có mấy loại phụ âm dẫn trong tiếng Thái?

Phụ âm dẫn dẫn trong tiếng Thái có 3 dạng phổ biến đó là:

👉 Dạng 1: Phụ âm đầu tiên sẽ không cần phát âm mà chỉ cho phụ âm thứ 2 mượn lớp âm của mình. Bao gồm:

a. ห dẫn phụ âm thấp đơn:

หวี 

หนี 

หมอน 

หมา

Quỷ:

Nỉ:

Mỏn:

Mả:

b. อ dẫn ย:

อย่า 

อยู่ 

อย่าง 

        อยาก

Dà:

Dù:

Dà:ng

Dạ:c

👉 Dạng 2: Phụ âm đầu tiên đọc kèm nửa ạcho phụ âm thứ 2 mượn lớp âm của mình.

- Phụ âm cao và phụ âm trung + thấp đơn.

- Phụ âm thấp + tất cả các nhóm âm.

👉 Dạng 3: Phụ âm đầu tiên đọc kèm nửa ạ nhưng không cho phụ âm thứ 2 mượn lớp âm của mình. Đó là phụ âm trung và cao kết hợp với phụ âm thứ 2 không phải là phụ âm thấp đơn.

II. Ví dụ minh họa về phụ âm dẫn

Để hiểu rõ hơn về phụ âm dẫn, bạn hãy xem thêm các ví dụ bên dưới nhé.

1. Phụ âm cao dẫn

STT

Từ vựng

Nghĩa

Phiên âm

1

ขนม (ขะ-หนม)

Bánh

Khạ - nổ:m

2

ขนาด (ขะ-นาด)

Cỡ

Khạ - nạ:t

3

สมุก (สะ-มุก)

Vở, quyển vở

Xạ - mục

4

ถนน (สะ-หนน)

Đường

Thạ - nổ:n

5

สนิท (สะ-หฺนิด)

Thân thiết

Xạ - nịt

2. Phụ âm trung dẫn


STT

Từ vựng

Nghĩa

Phiên âm

1

ตลอด (ตะ-ลอด)

Suốt

Tạ - lọ:t

2

ตลก (ตะ-หลก)

Hài hước, buồn cười

Tạ - lộ:c

3

ตลาด (ตะ-หลาด)

Chợ

Tạ - lạ:t

4

เจริญ (จะ-เริน)

Thịnh vượng

Chạ - rơ:n

5

อร่อย (อะ-หร่อย)

Ngon

Ạ - rò:i

3. Phụ âm thấp dẫn tất cả các nhóm âm

STT

Từ vựng

Nghĩa

Phiên âm

1

ชนะ (ชะ-นะ)

Thắng, chiến thắng

Ch’xá - ná

2

ชนิด (ชะ-นิด)

Loại

Ch’xá - nít

3

พยางค์ (พะ-ยาง)

Âm tiết

‘Pá - da:ng

4

ทนาย (ทะ-นาย)

Luật sư

Thá - na:i

5

พม่า (พะ-ม่า)

Myanmar

‘Pá - ma:^

4. Phụ âm trung và cao kết hợp với phụ âm thứ 2 không phải là phụ âm thấp đơn

STT

Từ vựng

Nghĩa

Phiên âm

1

(โดย)เฉพาะ  (ฉะ-เพาะ)

Riêng, đặc biệt

(Đô:i) Ch’xạ - ‘pó

2

เผชิญ (เผะ-ชิ-เอิน)

Gặp phải, đối mặt

‘Pạ - ch’xơ:n

3

สบาย (สะ-บาย)

Thoải mái, khỏe

Xạ - ba:i

4

สบู่ (สะ-บู่)

Xà phòng

Xạ - bù:

5

สถาน (สะ-ถาน)

Tình thế, địa điểm

Xạ - thả:n

Phụ âm dẫn trong tiếng Thái là một đặc điểm khá “đặc sản” trong chữ viết tiếng Thái, khiến nhiều người học cảm thấy khó hiểu nếu không được giải thích rõ ràng. Tuy nhiên, khi nắm được quy tắc và luyện tập thường xuyên với các ví dụ thực tế, bạn sẽ thấy phần này không quá phức tạp.

Nếu bạn muốn học rõ hơn về cách đọc - viết, hiểu sâu về hệ thống chữ Thái và có người hướng dẫn chỉnh sửa từng lỗi nhỏ, hãy tham khảo các khóa học của Tiếng Thái Vui Vẻ. Việc học phụ âm dẫn trong tiếng Thái cũng như học tiếng Thái sẽ dễ hơn rất nhiều khi có nền tảng vững và người đồng hành đáng tin cậy.

Xem thêm:

- Cách ghép chữ tiếng Thái: Ghép phụ âm với nguyên âm (Phần 2)- Học tiếng Thái bao lâu thì giao tiếp được? Gợi ý lộ trình và cách học hiệu quả
Kiến thức học tập